Tiểu sử Felipe Reyes, Tuổi, Vợ, Lương và Số liệu thống kê
Tiểu sử Felipe Reyes
Mục lục
- 1 Tiểu sử Felipe Reyes
- 2 Felipe Reyes Age
- Chiều cao 3 Felipe Reyes
- 4 Felipe Reyes Vợ
- Mức lương 5 Felipe Reyes
- 6 giải thưởng Felipe Reyes
- 7 Felipe Reyes Video
- 8 Felipe Reyes Facebook
- 9 Instagram của Felipe Reyes
- 10 Philip Reyes Twitter
- 11 Số liệu thống kê về Felipe Reyes
Felipe Reyes là một cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp người Tây Ban Nha sinh ngày 16 tháng 3 năm 1980 tại Córdoba, Tây Ban Nha. Reyes thi đấu và là đội trưởng của Real Madrid. Anh cũng đại diện cho đội bóng rổ quốc gia Tây Ban Nha cấp cao.
Anh ấy chơi ở vị trí tiền đạo và trung vệ. Biệt danh của anh ấy là “Espartaco” (tiếng Anh: “Spartacus”). Reyes bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp của mình ở giải đấu hạng cao nhất Tây Ban Nha ACB League với Estudiantes Madrid, trong mùa giải 1998–99. Trong cùng mùa giải, Reyes cũng chơi với đội bóng cấp hai của câu lạc bộ, Estudiantes B, trong Giải đấu EBA cấp độ 2 Tây Ban Nha.
Anh gia nhập câu lạc bộ EuroLeague của Tây Ban Nha Real Madrid, trước mùa giải 2004–05. Vào tháng 5 năm 2015, anh ấy được điền tên vào Đội hình tiêu biểu All-EuroLeague mùa giải 2014–15 vì màn trình diễn của anh ấy trong mùa giải. Reyes được vinh danh là Cầu thủ xuất sắc nhất giải ACB Tây Ban Nha mùa giải 2014–15 ACB, đánh dấu lần thứ hai trong sự nghiệp anh giành được giải thưởng đó.
Vào ngày 27 tháng 6 năm 2015, anh ký hợp đồng gia hạn hai năm với Real Madrid. Vào tháng 3 năm 2017, Reyes trở thành cầu thủ dẫn đầu sự nghiệp mọi thời đại của Giải ACB Tây Ban Nha về tổng số lần bật lại, sau khi vượt qua người giữ kỷ lục trước đó, Granger Hall. Vào tháng 5 năm 2018, Real Madrid đã giành chức vô địch EuroLeague 2017–18, sau khi đánh bại Fenerbahçe Doğuş trong trận đấu cuối cùng với tỷ số 85–80.
Xu hướng: Mike Wolfe Bio Wiki, Tuổi, Vợ, Đã chết, Con gái, Vợ Ung thư, Giá trị tài sản ròng và Người chọn kiểu MỹShannon sharp có bao nhiêu đứa trẻ
Philip Reyes
Felipe Reyes Age
Reyes sinh ngày 16 tháng 3 năm 1980 tại Córdoba, Tây Ban Nha. Tính đến năm 2018, anh ấy 38 tuổi.
Chiều cao Felipe Reyes
Reyes đứng ở độ cao 2,06 m (6 ft 9 in) nặng 120 kg (265 lbs).
Vợ của Felipe Reyes
Reyes đã kết hôn với Kirenia Cabrera từ năm 2009.
Mức lương của Felipe Reyes
Thu nhập hàng năm của Felipe Reyes thay đổi từ 20.000 đô la đến hàng chục triệu đô la hàng năm, tùy thuộc vào một số thống kê.
Giải thưởng Felipe Reyes
Sự nghiệp chuyên nghiệp
- 6 × Vô địch Liga ACB (Giải VĐQG Tây Ban Nha): (2005, 2007, 2013, 2015, 2016), 2018)
- 6 lần Vô địch Copa del Rey (Cúp Nhà vua Tây Ban Nha): (2000, 2012, 2014, 2015, 2016, 2017)
- 3 × Người vô địch Siêu cúp Tây Ban Nha: (2012, 2013, 2014)
- 2 lần vô địch EuroCup: (2007)
- 2 lần vô địch EuroLeague: (2015, 2018)
- 1x Vô địch Cúp Liên lục địa FIBA: (2015)
Đội tuyển quốc gia cơ sở Tây Ban Nha
- 1998 Giải vô địch FIBA Châu Âu dưới 18 tuổi: Vàng
- Giải vô địch bóng đá thế giới U19 FIBA 1999: Vàng
- Giải vô địch bóng đá trẻ 20 tuổi châu Âu FIBA 2000: Đồng
Đội tuyển quốc gia cao cấp Tây Ban Nha
- EuroBasket 2001: Đồng
- EuroBasket 2003: Bạc
- Giải vô địch thế giới FIBA 2006: Vàng
- EuroBasket 2007: Bạc
- Thế vận hội mùa hè 2008: Huy chương bạc. Huy chương bạc
- EuroBasket 2009: Vàng
- EuroBasket 2011: Vàng
- Thế vận hội mùa hè 2012: Huy chương bạc. Huy chương bạc
- EuroBasket 2015: Vàng
- Thế vận hội mùa hè 2016: HCĐ. HCĐ
Riêng biệt, cá nhân, cá thể
- 4 × Đội tuyển toàn Tây Ban Nha: (2007, 2008, 2009, 2015)
- 2 × MVP chung kết giải VĐQG Tây Ban Nha: (2007, 2013)
- 2 × MVP của giải VĐQG Tây Ban Nha: (2009, 2015)
- Đội hạng nhất toàn giải Euro: (2015)
- Dẫn đầu mọi thời đại tại EuroLeague về tổng số lần dội bóng kể từ mùa giải 2000–01
- Liên đoàn Tây Ban Nha dẫn đầu mọi thời đại về tổng số lần bật lại
Video của Felipe Reyes
Felipe Reyes Facebook
johnny stevens ngày sinh
Philip Reyes Instagram
Đi dạo cùng Titan nhỏ ☀⛱ #Axel #family #beach #sun
Một bài đăng được chia sẻ bởi Philip Reyes (@felipereyesoooter) trên
Philip Reyes Twitter
Số liệu thống kê về Felipe Reyes
1998-99 | ACB League | 4 | 3. 4 | 3 | 13 | .231 | 0 | hai | .000 | 3 | mười một | .273 | 0 | 6 | .000 | 6 | hai | số 8 | 1 | hai | 1 | 0 | 6 | 6 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1999-00 | ACB League | 31 | 533 | 67 | 136 | .493 | 0 | 0 | 67 | 136 | .493 | 48 | 88 | .545 | 69 | 60 | 129 | 12 | hai mươi | 10 | 25 | 94 | 182 | ||
2000-01 | EuroLeague, Liga ACB | 42 | 733 | 137 | 255 | .537 | 0 | 1 | .000 | 137 | 254 | .539 | 129 | 206 | .626 | 88 | 122 | 210 | 24 | 39 | 17 | 57 | 122 | 403 | |
2001-02 | ACB League | 33 | 668 | 142 | 278 | .511 | 0 | 4 | .000 | 142 | 274 | .518 | 68 | 129 | .527 | 97 | 113 | 210 | hai mươi mốt | 35 | 17 | 55 | 113 | 352 | |
2002-03 | Liga ACB, Cúp ULEB | năm mươi | 1462 | 294 | 536 | .549 | 0 | 5 | .000 | 294 | 531 | .554 | 203 | 324 | .627 | 233 | 252 | 485 | 58 | 89 | 27 | 119 | 167 | 791 | |
2003-04 | Liga ACB, Cúp ULEB | năm mươi | 1343 | 267 | 492 | .543 | hai | 5 | .400 | 265 | 487 | .544 | 153 | 268 | .571 | 158 | 238 | 396 | 83 | 49 | 33 | 139 | 160 | 689 | |
2004-05 | Liga ACB, EuroLeague | 48 | 1064 | 147 | 298 | .493 | 0 | 0 | 147 | 298 | .493 | 103 | 199 | .518 | 128 | 194 | 322 | 40 | 64 | hai mươi mốt | 80 | 164 | 397 | ||
2005-06 | EuroLeague, Liga ACB | 56 | 1473 | 211 | 415 | .508 | 0 | 0 | 211 | 415 | .508 | 174 | 278 | .626 | 149 | 288 | 437 | 69 | 77 | 30 | 109 | 189 | 596 | ||
2006-07 | Cúp ULEB, Liga ACB | 49 | 1159 | 218 | 398 | .548 | 0 | 0 | 218 | 398 | .548 | 140 | 223 | .628 | 134 | 195 | 329 | 40 | 66 | 23 | 77 | 137 | 576 | ||
2007-08 | Liga ACB, EuroLeague | 48 | 1133 | 217 | 413 | .525 | hai | 5 | .400 | 215 | 408 | .527 | 204 | 313 | .652 | 137 | 198 | 335 | 51 | 61 | 19 | 97 | 127 | 640 | |
2008-09 | EuroLeague, Liga ACB | năm mươi | 1354 | 279 | 529 | .527 | hai | số 8 | .250 | 277 | 521 | .532 | 199 | 264 | .754 | 159 | 253 | 412 | 74 | 64 | mười một | 94 | 141 | 759 | |
2009-10 | Liga ACB, EuroLeague | 3. 4 | 615 | 94 | 197 | .477 | 4 | 9 | .444 | 90 | 188 | .479 | 88 | 115 | .765 | 46 | 117 | 163 | 33 | hai mươi mốt | 4 | 52 | 83 | 280 | |
2010-11 | EuroLeague, Liga ACB | 54 | 1044 | 162 | 377 | .430 | 4 | 19 | .211 | 158 | 358 | .441 | 151 | 189 | .799 | 114 | 169 | 283 | 54 | 33 | 13 | 66 | 143 | 479 | |
2011-12 | Liga ACB, EuroLeague | năm mươi | 908 | 143 | 287 | .498 | 0 | 4 | .000 | 143 | 283 | .505 | 141 | 175 | .806 | 119 | 186 | 305 | 26 | 23 | 13 | 56 | 120 | 427 | |
2012-13 | EuroLeague, Liga ACB | 62 | 1136 | 188 | 386 | .487 | 9 | 3. 4 | .265 | 179 | 352 | .509 | 153 | 202 | 0,757 | 136 | 195 | 331 | 30 | 41 | 22 | 61 | 160 | 538 | |
2013-14 | Liga ACB, EuroLeague | 61 | 1044 | 183 | 373 | .491 | 14 | Bốn năm | .311 | 169 | 328 | .515 | 184 | 221 | .833 | 101 | 189 | 290 | 48 | 41 | 13 | 75 | 137 | 564 | |
2014-15 | EuroLeague, Liga ACB | 62 | 1213 | 237 | 462 | .513 | 9 | 3. 4 | .265 | 228 | 428 | .533 | 221 | 278 | .795 | 151 | 178 | 329 | 60 | 41 | 23 | 74 | 149 | 704 | |
2015-16 | EuroLeague, Liga ACB | 57 | 1010 | 185 | 369 | .501 | 16 | 47 | .340 | 169 | 322 | .525 | 191 | 231 | .827 | 128 | 174 | 302 | 57 | 35 | số 8 | 81 | 154 | 577 | |
2016-17 | Liga ACB, EuroLeague | 63 | 852 | 129 | 257 | .502 | 5 | 23 | .217 | 124 | 2. 3. 4 | .530 | 137 | 170 | .806 | 104 | 145 | 249 | 48 | 29 | 14 | 51 | 113 | 400 | |
2017-18 | EuroLeague, Liga ACB | 65 | 1003 | 188 | 324 | .580 | 3 | mười một | .273 | 185 | 313 | .591 | 162 | 213 | .761 | 123 | 160 | 283 | 58 | 19 | mười một | 78 | 140 | 541 |