BồI ThườNg Cho DấU HiệU Hoàng ĐạO
NgườI NổI TiếNg C Thay Thế

Tìm HiểU Khả Năng Tương Thích CủA Zodiac Sign

Kamal cho gia đình, bạn gái, sự nghiệp, giá trị ròng, phép đo

Kamal Givens1
Chuyên nghiệp: Ca sĩ / Ban nhạc
Ngày sinh: Ngày 25 tháng 3 năm 1981
Tuổi: 40
Giá trị ròng: 3 Trăm nghìn
Nơi sinh: Los Angeles, CA
Chiều cao (m): 1,90
Tôn giáo: Cơ đốc giáo
Tình trạng mối quan hệ: Chưa kết hôn

Kamal Givens là một rapper người Mỹ, bắt đầu sự nghiệp rap của mình vào đầu những năm 2000. Anh ấy đã đồng sáng lập nhóm nhạc rap có tên là Stallionaires cùng với anh trai Ahmad của mình. Thật không may, anh trai của ông đã qua đời ở tuổi 35 vì bệnh ung thư ruột kết. Ngoài ra, anh ấy cũng là một cựu nghệ sĩ của Capitol Records.





Hơn nữa, anh còn thu hút sự chú ý của giới truyền thông khi xuất hiện trong chương trình VH1 I Love New York giữa 20 thí sinh. Sau đó, anh xuất hiện trên I Love Money năm 2008, tranh giải thưởng lớn 250.000 đô la. Vào năm 2020, có thông báo rằng anh ấy sẽ xuất hiện trong chương trình hẹn hò thực tế của riêng mình, One Mo ’Chance. Muốn biết thêm về anh ấy, hãy tiếp tục cuộn.



Kamal Givens

Đầu đề: Ngôi sao truyền hình thực tế người Mỹ, Kamal Givens.
Nguồn: Youtube

Kamal Givens: Tiểu sử, Gia đình, Sự nghiệp

Ngôi sao người Mỹ sinh ngày 25 tháng 3 năm 1981 tại thành phố Los Angeles, bang California, Hoa Kỳ. Anh sinh ra là con thứ hai trong gia đình 4 người với bố mẹ: Robert ad Claudia Givens. Anh có ba anh chị em: Ahmad, Sean và Micah Givens. Trong số các anh chị em của mình, anh trai Ahmad của anh qua đời vì ung thư ruột kết ở tuổi 35 vào ngày 21 tháng 2 năm 2015.



jim làm vườn từ tin tức hành động bao nhiêu tuổi

Không có thông tin về trình độ học vấn của anh ấy trên mạng. Hơn nữa, vào năm 2006, anh và real đã được các nhà sản xuất VH1 phát hiện thông qua trang MySpace của họ. Cuối cùng anh ấy đã trở thành một trong 20 thí sinh của I Love New York. Hơn nữa, anh ấy cũng nổi bật với tư cách là một rapper vào đầu những năm 2000 sau khi đồng sáng lập nhóm nhạc rap The Stallionares cùng với người anh quá cố Ahmad. Các chương trình thực tế khác của anh ấy bao gồm I Love Money (2008), Real Chance of Love (2008), Real Chance of Love (2008) và One Mo ’Chance (2020).

Xem bài đăng này trên Instagram

Một bài đăng được chia sẻ bởi One Mo Chance (@stallionaireschance)



Kamal Givens: Đời sống cá nhân & Bạn gái

Rapper hiện đang có quan hệ tình cảm với Michelle. Tuy nhiên, không có nhiều thông tin về mối quan hệ của họ vì họ tuyên bố chỉ là bạn tốt của nhau. Nhưng sau đó họ đã công khai mối quan hệ của mình vào năm 2009. Kể từ đó họ đang tận hưởng sự bên nhau.

Hơn nữa, anh ấy đã thông báo hẹn hò với nữ diễn viên xinh đẹp Tiffany Pollard vào năm 2007. Cả hai lần đầu tiên được công nhận thông qua VH1’s show. Ngoài ra, anh còn bị một con khỉ tấn công khi đang quay một bộ phim tài liệu ở Thái Lan vào tháng 11 năm 2017.

Kamal Givens: Giá trị ròng & Hồ sơ truyền thông xã hội

Anh ấy chắc chắn đã kiếm được một số tiền khổng lồ từ sự nghiệp của mình trong làng giải trí. Hơn nữa, anh ấy không tiết lộ thông tin chính xác về mức lương của mình, anh ấy có thể tích lũy một số tiền nhất định để hỗ trợ tài chính cho bản thân. Do đó, anh ta có tài sản ròng ước tính khoảng 300 nghìn đô la.



Anh ấy có một Facebook chưa được xác minh tài khoản dưới tên anh với hơn 9,8k lượt theo dõi. Trên Instagram, anh ấy có một tài khoản chưa được xác minh @stallionaireschance với 351k người theo dõi. Có vẻ như anh ấy không có trên Twitter.



Xem bài đăng này trên Instagram

Một bài đăng được chia sẻ bởi One Mo Chance (@stallionaireschance)

Kamal Givens: Các phép đo cơ thể

Anh ta có một thân hình mảnh khảnh và vừa vặn với chiều cao 5 feet 10 inch hoặc 1,9 mét và nặng khoảng 72 kg. Không có thông tin về số đo cơ thể của anh ấy về vòng ngực hoặc vòng eo trên mạng. Anh ấy có màu tóc nâu sẫm cũng như màu mắt giống nhau.

Đọc về Stitches (Rapper) , Mẹ Dee , Atta Halilintar , Saweetie

| ar | uk | bg | hu | vi | el | da | iw | id | es | it | ca | zh | ko | lv | lt | de | nl | no | pl | pt | ro | ru | sr | sk | sl | tl | th | tr | fi | fr | hi | hr | cs | sv | et | ja |